Nhiều bạn vẫn còn nhầm lẫn hai chỉ số này nên hôm nay mình viết bài chia sẻ để các bạn phân biệt.
Về công thức tính :
Tính chỉ số nhân cách tại đây
Tính chỉ số thái độ tại đây.
- Chỉ số nhân cách:
Cho biết cách bạn ứng sử đối đãi tương tác với người khác trong công việc.
Thường áp dụng trong tuyển dụng nhân sự, phân công nhiệm vụ cho phù hợp với từng vị trí.
ví dụ :
Nhân cách 2: khéo léo trong công việc nhất là ngoại giao xã giao. Coi trọng lòng tự trọng, trong công việc luôn minh bạch công bằng. luôn hướng tới sự ổn định hài hòa. Nếu rơi vào trạng thái tiêu cực, không mạnh mẽ có thể cả nể khó đưa ra quyết định.
Nên phù hợp với vị trí: công tác nhân sự, ngoại giao, hòa giải.
2. Chỉ số thái độ :
Thái độ là hành vi thể hiện ra bên ngoài bao trùm tất cả. Là cách nhìn nhận và sử lý xung đột học cách vượt qua xung đột , khó khăn. Thái độ độc lập với đường đời và bị ảnh hưởng bởi môi trường sống.
Ngoài ra thái độ còn phụ thuộc vào số 1 trong biểu đồ ngày sinh.
Ví dụ:
Thái độ 1: lòng tự trọng cao, làm gì cũng thích chiến thắng. Không muốn ai chỉ trích và làm sâu hình ảnh mình rất khó chịu. Học cách kiểm soát cái tôi của mình. Trong các mối quan hệ luôn có người chống đối mình.
- Nếu có 1 số 1 trong biểu đồ ngày sinh thì sợ hãi với người thân trong gia đinh, bị cái nghiệp của người thân trong gia đinh bao bọc mà bạn không thoát ra được. Vì họ không có cái tôi cá tính mạnh mẽ. Không phát huy được năng lượng của thái độ 1.
- 3-4 số 1 thì hung hăng hơn, tư cao tự đại xa cách với người thân trong gia đinh.
- Người 2 số 1 : cân bằng hơn.
Trên đây là một số chia sẻ hạn hẹp về chỉ số nhân cách và thái độ. Hy vọng sẽ giúp các bạn hiểu sâu hơn về bộ số của mình.
Từ khóa: chỉ số nhân cách, chỉ số thái độ